Thông tin chi tiết sản phẩm:
|
Bán hàng: | Trong vong 48 giơ Đông hô | Quy cách đóng gói: | 8 x 12 dải, 96 giếng |
---|---|---|---|
Quốc gia xuất xứ: | Trung Quốc, Bắc Kinh | giới hạn phát hiện: | 18 tháng |
Lưu trữ: | 2-8℃ | mẫu vật: | máu toàn phần |
xác nhận: | lớp 1 | Loại sản phẩm: | Bộ xét nghiệm Elisa |
Tên sản phẩm: | Bộ thử nghiệm ELISA TB-IGRA | Gói: | Thùng giấy |
Làm nổi bật: | Bộ thử nghiệm IGRA ELISA,Bộ thử nghiệm ELISA bệnh lao,Bộ ELISA phân tích giải phóng gamma |
TB-IGRA là một xét nghiệm in vitro chẩn đoán phát hiện các phản ứng miễn dịch qua trung gian tế bào đối với nhiễm Mycobacterium tuberculosis (MTB) bằng cách đo interferon-gamma (IFN-γ) được giải phóng bởi các tế bào T đã mẫn cảm khi được kích thích bởi các kháng nguyên đặc hiệu MTB (ví dụ: ESAT-6, CFP-10 và TB7.7).
Chi tiết sản phẩm | Mô tả |
Giao hàng | Trong vòng 48 giờ |
Thông số kỹ thuật đóng gói | 8 x 12 dải, 96 giếng |
Nước sản xuất | Trung Quốc |
Nhà sản xuất | 18 tháng |
Phương pháp bảo quản | 2℃-8℃ |
Mẫu bệnh phẩm | Máu toàn phần |
Phân loại | loại 1 |
Loại | Bộ xét nghiệm Elisa |
Độ đặc hiệu cao:
Sử dụng các kháng nguyên đặc hiệu MTB (không có trong BCG và hầu hết các mycobacteria không lao), giảm thiểu kết quả dương tính giả.
Độ nhạy cao:
Phát hiện cả bệnh lao hoạt động và nhiễm lao tiềm ẩn (LTBI) với độ chính xác vượt trội so với xét nghiệm da tuberculin (TST).
Kết quả định lượng/định tính:
Kết quả khác nhau tùy theo nền tảng (ví dụ: số lượng điểm trong xét nghiệm ELISPOT hoặc nồng độ IFN-γ trong ELISA).
Thời gian thực hiện nhanh: Kết quả thường có trong vòng 24–48 giờ.
Loại mẫu: Máu toàn phần ngoại vi tươi (đã dùng heparin).
Thể tích: Thường là 1–3 mL cho mỗi xét nghiệm (thay đổi theo nhà sản xuất bộ xét nghiệm).
Bảo quản: Xử lý trong vòng 8–32 giờ (tùy thuộc vào thông số kỹ thuật của bộ xét nghiệm).
Kích thích: Ủ máu với kháng nguyên MTB và các chất đối chứng (đối chứng âm/đối chứng mitogen).
Phát hiện IFN-γ:
Dựa trên ELISPOT (ví dụ: T-SPOT.TB): Đếm các tế bào T tiết IFN-γ dưới dạng các điểm.
Dựa trên ELISA (ví dụ: QuantiFERON-TB Gold): Đo nồng độ IFN-γ thông qua xét nghiệm miễn dịch.
Giải thích:
Kết quả so với các giá trị cắt (thay đổi theo xét nghiệm).
Kết quả không xác định có thể yêu cầu xét nghiệm lại.
Độ nhạy: >90% đối với bệnh lao hoạt động, ~80% đối với LTBI.
Độ đặc hiệu: >95% (không bị ảnh hưởng bởi tiêm chủng BCG).
Phản ứng chéo: Tối thiểu với mycobacteria không lao (NTM).
Sàng lọc LTBI ở các nhóm có nguy cơ cao (ví dụ: HIV+, bệnh nhân suy giảm miễn dịch, những người tiếp xúc gần).
Xét nghiệm bổ sung để chẩn đoán bệnh lao hoạt động (phải tương quan với các triệu chứng lâm sàng và các xét nghiệm khác).
Không có phản ứng chéo với BCG.
Xét nghiệm một lần (không cần quay lại để đọc).
Kết quả khách quan, dựa trên phòng thí nghiệm.
Không thể phân biệt bệnh lao hoạt động với LTBI.
Yêu cầu thiết bị phòng thí nghiệm chuyên dụng.
Chi phí cao hơn TST.
Khả năng âm tính giả ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
T-SPOT.TB (Oxford Immunotec): Dựa trên ELISPOT.
QuantiFERON-TB Gold Plus (Qiagen): Dựa trên ELISA.
Được FDA/CE/WHO phê duyệt để sàng lọc nhiễm lao.
Chẩn đoán In Vitro
Chỉ sử dụng
Bộ xét nghiệm này chứa các thuốc thử đủ để xét nghiệm tối đa 28 mẫu trong một lần chạy. Thành phần kích thích:
1. Đối chứng âm (nắp màu xám)
2. Kháng nguyên lao, đông khô (nắp màu tím)
3. Dung dịch pha loãng kháng nguyên lao (nắp màu tím)
4. Đối chứng dương (nắp màu đỏ) 28 xét nghiệm 28 xét nghiệm 0,9mL 28 xét nghiệm
1. Dải vi tấm
2. Chuẩn IFN-γ người, đông khô (nắp màu xanh lam)
3. Chất pha loãng
4. Kháng thể gắn biotin (nắp vàng) 12x 8 giếng 2 x lọ 1 x 40mL 1 x 6mL
5. Enzyme liên hợp 100X cô đặc (chai màu nâu) 1 x 130μL
6. Dung dịch rửa 10X cô đặc 1 x 40mL
7. Dung dịch tạo màu A
8. Dung dịch tạo màu B
9. Dung dịch dừng 1 x 6mL 1 x 6mL 1 x 6mL
Người liên hệ: Mr. Steven
Tel: +8618600464506